Đại học Khoa học Kĩ thuật Vân Lâm ( tên tiếng Anh là National Yunlin University of Science and Technology) là một trong những đại học nghiên cứu về khoa học kĩ thuật có tiếng ở Đài Loan.
Trường nằm ở thành phố Đẩu Lục, khu Vân Lâm, cách Đài Bắc về phía nam 226km, cách Cao Hùng về phía bắc 141km, cách Đài Trung về phía nam 70km. Tổng diện tích của trường là 58,0146ha. Đại học Khoa học kĩ thuật Vân Lâm chính thức khai giảng học kỳ đầu tiên ngày 26/09/1991. Hiện nay, trường có 4 học viện là học viện kĩ thuật, học viện quản lý, học viện thiết kế và học viện nhân văn với tất cả 19 khoa chuyên ngành.
Ngày 1 tháng 6 năm 2011, theo công bố nghiên cứu của Đại học Giao thông Thượng Hải, Đại học Khoa học Kĩ thuật Vân Lâm đã đạt thành tích xuất sắc đứng thứ 51 trong số hàng trăm trường đại học ở Đài Loan. Đến năm 2013, theo bảng xếp hạng của Trung Quốc, trường Đại học Khoa học Kĩ thuật Vân Lâm đứng thứ 56 Đài Loan và thứ 17 của khu vực.
Đại học Khoa học Kĩ thuật Vân Lâm liên tiếp trong 3 năm đã giành được trợ cấp của Bộ giáo dục, thêm vào đó còn giành được hạng cao nhất của Hệ thống giáo dục và dạy nghề quốc gia. Hiên nay, Đại học khoa học Kĩ thuật Vân Lâm đã đi đầu trong các tổ chức giáo dục dạy nghề quốc gia và đang trên con đường tiến vào đấu trường quốc tế, mục tiêu của trường là trở thành trường đại học nổi tiếng trong và ngoài nước.
Phương châm của trường là:
– Sàng lọc tinh tú để phát triển thành một trường đại học công nghệ tầm cỡ.
– Chỉnh sửa hợp lý các lĩnh vực của các học viện, để đạt được nguyện vọng là một ngôi trường đại học thiên về cả kĩ thuật và nhân văn.
– Chú trọng phát triển giáo dục đại học, đồng thời phát triển sự lớn mạnh của nghiên cứu sinh.
– Phát triển và đáp ứng yêu cầu của các địa phương sản xuất, trở thành trung tâm dịch vụ sản xuất công nghiệp.
– Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục văn hóa quốc tế, từng bước phát triển thành trường đại học hàng đầu về quốc tế hóa.
- Chi phí sinh hoạt
Chi phí sinh hoạt ước tính tại Đại học Khoa học kĩ thuật Vân Lâm vào khoảng NT$ 135.000 một năm gồm:
Ký túc xá (phòng 2 người) cho sinh viên sau đại học | NT$ 21.476 |
Ký túc xá (phòng 4 người) cho sinh viên đại học | NT$ 13.310 |
Chi phí cá nhân (ăn uống, đi lại….) | NT$ 100.000 |
Sách vở | NT$ 12.000 |
- Học phí và phí khác (một học kỳ) theo năm 2012 là:
Bậc học | Khoa | Học phí | Học phí cơ bản (không bao gồm phí giờ tín chỉ) | Phí mỗi giờ tín chỉ | Máy tính | Bảo hiểm | |
Tiến sĩ
|
Công nghiệp | 53.877
|
12.940
|
1.540
|
385
|
334
|
|
Thiết kế | |||||||
Kỹ sư cơ khí | |||||||
Kỹ sư môi trường và an toàn sức khỏe | |||||||
Kỹ sư vật liệu và hóa học | |||||||
Quản trị công nghiệp | |||||||
Quản trị thông tin | |||||||
Quản trị điều hành | 48.409
|
10.939
|
1.540
|
385
|
334
|
||
Tài chính | |||||||
Quản trị | |||||||
Giáo dục hướng nghiệp và Công nghệ | |||||||
Thạc sĩ | Quản trị điều hành | 46.606 | 10.939 | 1.540 | 385 | 334 | |
Tài chính | |||||||
Kế toán | |||||||
Ngoại ngữ ứng dụng | |||||||
Quản trị dự án quốc tế | |||||||
Quản trị | |||||||
Giáo dục hướng nghiệp và công nghệ | |||||||
Nghiên cứu thể thao và giải trí | |||||||
Nghiên cứu Trung Hoa và quản trị doanh nghiệp | |||||||
Các khoa khác | 52.055 | 12.940 | 1.540 | 385 | 334 | ||
Cử nhân
|
Quản trị điều hành | 46.082
|
385
|
334
|
|||
Tài chính | |||||||
Kế toán | |||||||
Ngoại ngữ ứng dụng | |||||||
Quản trị dự án quốc tế | |||||||
Các khoa khác | 52.202 | 334 |