Được thành lập vào năm 1965, trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân nằm tại thành phố Tân Trúc (Hsinchu), phía bắc Đài Loan, trường được đánh giá là một trong những trường uy tín bậc nhất tại Đài Loan không chỉ về các ngành kĩ thuật mà còn cả những ngành về xã hội như khoa học xã hội, nhân văn hay quản lí.
Thông tin chung về trường
– Năm thành lập: 1966
– Tên tiếng Việt: Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân
– Tên tiếng Trung: 明新科技大學
– Tên tiếng Anh: Minghsin University of Science and Technology
– Địa chỉ: No.1, Xinxing Rd., Xinfeng Hsinchu 30401, Taiwan(R.O.C)
– Website: http://fg.must.edu.tw/
Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân nằm tại thị trấn Tân Phong, huyện Tân Trúc với diện tích hơn 14ha, nằm dọc theo đường cao tốc. Khuôn viên trường rộng rãi, bằng phẳng với nhiều cây xanh, thích hợp cho việc học tập, tu dưỡng. Nhằm bồi dưỡng ra đôi ngũ nhân tài có đầy đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực tiễn, ngoài việc đầu tư cho cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo, nhà trường còn tạo dựng mối quan hệ chặt chẽ với các khu công nghiệp và các doanh nghiệp trong nước, tạo cơ hội cho sinh viên được tham gia thực tập ngay trong quá trình học, tích lũy kinh nghiệm, chuẩn bị cho tương lai.
Lịch sử hình thành và thành tựu đạt được
– 1965: Thành lập Cao đẳng Kỹ thuật Minh Tân, tuyển sinh 300 sinh viên với 3 ngành đào tạo là Cơ khí, Xây dựng và Quản lý công nghiệp. Tháng 8 thành lập thêm khoa Kỹ thuật điện cơ
– 1966: Thành lập khoa Kỹ thuật hóa học
– 1992 – 1993: Thành lập các khoa Quản lý thông tin, Quản trị kinh doanh
– 1993: Đổi tên thành Cao đẳng dân lập Công thương Minh Tân
– 1997: Tái cấu trúc và đổi tên thành Học viện Công nghệ Minh Tân. Trong vòng 4 năm, liên tục thiết lập các khoa Quản lý kinh doanh khách sạn, Chăm sóc trẻ em, Quản lý kinh doanh giải trí và Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, đặt nền móng cho học viện kinh doanh dịch vụ đầu tiên của Đài Loan.
– 2002: Chính thức nâng cấp thành Đại học KHKT Minh Tân với 4 học viện: Kỹ thuật, Quản lý, Dịch vụ và Xã hội nhân văn với 10 viện nghiên cứu và 18 khoa.
– 2019: Trường có 10 viện nghiên cứu và 20 khoa với hơn 12.000 sinh viên, trong đó có hơn 1000 sinh viên quốc tế.
Các chuyên ngành đào tạo
Hiện trường có 4 phân viện với đa dạng ngành đào tạo khác nhau:
Viện Kỹ thuật
- Khoa Cơ khí & Viện Cơ điện tử chính xác
- Khoa Kỹ thuật điện
- Khoa Kỹ thuật điện tử
- Khoa Kỹ thuật hệ thống quang điện tử
- Khoa Khoa học Máy tính và Kỹ thuật Thông tin
- Khoa Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu
- Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Tin học Môi trường
- Chương trình đại học mỹ phẩm ứng dụng
Viện Quản lí
- Khoa Kỹ thuật và Quản lý Công nghiệp
- Khoa Quản lý thông tin
- Khoa Quản trị kinh doanh
- Khoa Tài chính
- Khoa Marketing và Quản lý Logistics
- Trung tâm quản lý hậu cần toàn cầu
Viện Công nghiệp dịch vụ
- Khoa Quản lí khách sạn
- Khoa Chăm sóc và Giáo dục mầm non
- Khoa Quản lí giải trí
- Khoa Quản lí dịch vụ người cao tuổi
Viện Nhân văn và Thiết kế
- Khoa ngoại ngữ ứng dụng
- Khoa quản lí thể thao
- Khoa đa phương tiện, phát triển Game, thiết kế thời trang
Học phí
Khoa | Học phí/kì | |
Đại học | Sau đại học | |
Viện Kỹ thuật | ||
Cơ điện tử chính xác | NT$ 53,571 | |
Kỹ thuật Xây dựng và Tin học Môi trường | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Kỹ thuật điện | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Kỹ thuật điện tử | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Kỹ thuật Hóa chất và Vật liệu | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Kỹ thuật điện quang | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Kỹ thuật cơ khí | NT$ 51,210 | |
Kỹ thuật thông tin và khoa học máy tính | NT$ 51,210 | |
Viện quản lí | ||
Quản lí | NT$ 46,673 | |
Kỹ thuật và Quản lý Công nghiệp | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Quản trị thông tin | NT$ 51,210 | NT$ 53,571 |
Quản trị kinh doanh | NT$ 44,617 | |
Quản trị Marketing và Logistics | NT$ 44,617 | |
Tài chính | NT$ 44,617 | |
Viện Công nghiệp dịch vụ | ||
Quản lí và công nghiệp dịch vụ | NT$ 46,673 | |
Quản lí khách sạn và Ẩm thực | NT$ 44,617 | |
Giáo dục và phát triển trẻ em | NT$ 44,617 | |
Quản lí giải trí | NT$ 44,617 | |
Quản lí dịch vụ người cao tuổi | NT$ 44,617 | |
Viện Nhân văn và thiết kế | ||
Quản lí thể thao | NT$ 44,617 | |
Ngoại ngữ ứng dụng | NT$ 44,617 | |
Học phí trên dựa trên năm 2019, mang tính tham khảo, có thể thay đổi theo năm |
Chi phí khác
Phí khác | NT$2,475 /kì | Bao gồm: bảo hiểm NT$325+ Internet NT$300 + Sử dụng máy tính NT$750+ Sử dụng ngôn ngữ NT$300+ hồ bơi NT$800. |
KTX | NT$22,100 ~ NT$29,600 /năm | Không bao gồm phí cho kì nghỉ hè và đông |
Bảo hiểm y tế cho sinh viên quốc tế mới | NT$ 3,000 / học kì đầu | Đóng vào học kì đầu |
Bảo hiểm y tế quốc gia | NT$ 4,494 / kì (từ kì thứ 2) | Bắt đầu đóng từ kì thứ hai |
Phí kiểm tra thể chất | NT$ 650/ lần | |
外僑居留證
Alien Resident Certificate(ARC) |
NT$1,000 / năm | |
Giáo khoa | NT$ 6,000 /năm | Tham khảo |
Sinh hoạt | NT$ 84,000 / năm | Tham khảo |
個人花費
Personal expenses |
||
Đón sân bay | NT$2,200~2,700 / lần | Tham khảo |
Phí tài khoản ngân hàng | NT$ 500 / lần | Để mở tài khoản ngân hàng cá nhân |
Thông tin chi phí mang tính theo khảo, có thể thay đổi theo tình hình |
Học bổng
Trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân có nhiều chương trình học bổng để hỗ trợ sinh viên như:
– Giảm học phí & tạp phí chỉ còn 40.000 NTD/kỳ đối với Học viện Kỹ thuật và 35.000NTD/kỳ đối với Học viện quản lý, Công nghiệp dịch vụ, Nhân văn và Thiết kế cho tất cả học sinh của TANICO tại kỳ đầu tiên.
– Học bổng 100% học phí và tạp phí kỳ đầu tiên cho học sinh có GPA từ 7,5 trở lên và TOCFL 4 trở lên.
– Từ kỳ thứ hai có thể xin học bổng dựa vào thành tích học tập kỳ trước.
Để biết thêm thông tin chi tiết về trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Minh Tân, mời quý phụ huynh và các em học sinh liên hệ theo số hotline 0925370000.