Đại học Quốc lập Hải Dương Đài Loan (NTOU) được thành lập năm 1953 với tiền thân là Trường Cao đẳng Công nghệ Hàng hải Đài Loan. Mười một năm sau, năm 1964, là một trường cao đẳng hàng hải cung cấp bằng cử nhân và thạc sĩ trong các lĩnh vực hàng hải. Trong thời gian này, trường được hỗ trợ bởi Chính quyền tỉnh Đài Loan. Vào năm 1989, trường chính thức trở thành một trường đại học.
Quá trình hình thành và phát triển
- Đại học hải dương quốc lập Đài Loan được thành lập năm 1953 với tên gọi là Trường Cao đẳng Công nghệ Hàng hải Đài Loan.
- Vào năm 1964, Trường đã trở thành một trường đại học hàng hải cung cấp bằng cử nhân và thạc sĩ trong các lĩnh vực hàng hải khác nhau. Trong thời gian này, trường được hỗ trợ bởi Chính phủ Trung Quốc của Đài Loan.
- Năm 1979, trường trở thành một tổ chức quốc gia và được đổi tên thành Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hàng hải Quốc gia Đài Loan.
- Năm 1989, trường chính thức đổi tên thành Đại học hải dương quốc lập Đài Loan.
Vị trí địa lý
Đại học hải dương quốc lập Đài Loan (NTOU) tọa lạc tại Số 2, Đường Peining, Trung Chính, Cơ Long, Đài Loan.
Cơ Long là một thành phố cấp tỉnh của Đài Loan, Trung Hoa Dân Quốc. Tọa lạc phía đông bắc của đảo giáp giới với huyện Đài Bắc, là thành phố cảng lớn thứ 2 của Đài Loan, sau Cao Hùng.
Thành phố Cơ Long là một thành phố có nền nhiệt ẩm ướt quanh năm, đa phần là những bến cảng. Nơi đây nổi tiếng bởi những khu chợ đêm náo nhiệt, sầm uất với đa dạng các mặt hàng được bày bán đến ẩm thực độc đáo và lễ hội hấp dẫn.
Học tập tại Đại học hải dương quốc lập Đài Loan, sinh viên có cơ hội khám phá nền văn hóa ẩm thực của thành phố và tham quan nhiều địa danh nổi tiếng như: Pháo đài Ershawan, Đảo khách Bình, Chợ đêm Miếu Khẩu, Núi Đại Sa Loan, Công viên Trung Chính…
Ưu điểm và thành tựu
Trải qua lịch sử phát triển, Đại học hải dương quốc lập Đài Loan được coi là một trong những trường đại học nổi tiếng nhất Đài Loan chuyên đào tạo về các lĩnh vực khoa học biển và công nghệ.
Theo đó, trường đã nhận được nhiều giải thưởng với những thành tích xuất sắc trong giáo dục, cụ thể như:
- Năm 2018, Đại học hải dương quốc lập Đài Loan xếp hạng thứ 400 trong lĩnh vực khoa học đời sống theo xếp hạng của Đại học Thế giới
- Năm 2015 – 2017, Đại học hải dương quốc lập Đài Loan nằm trong top 20 “Các trường đại học xuất sắc Đài Loan” theo Tạp chí Cheers
- Năm 2015, trường xếp số 84 trong BRICS & Xếp hạng các nền kinh tế mới nổi
- Năm 2012 – 2013, trường xếp hạng thứ 76 trong Top 100 trường đại học ở châu Á theo Time Higher Education
- Bên cạnh đó trường còn vinh dự được trao tặng giải thưởng MOE (Taiwan’s Ministry of Education, 2005-2006).
- Theo uniRank, Đại học hải dương quốc lập Đài Loan xếp hạng thứ 22 tại quốc gia và thứ 1678 trên thế giới.
Thời gian nhập học: Nộp hồ sơ trước 30/4 hàng năm
Chương trình đào tạo
Hiện tại, Đại học hải dương quốc lập Đài Loan (NTOU) có bảy trường đại học bao gồm: Khoa học và Quản lý Hàng hải, Khoa học Đời sống, Khoa học và Tài nguyên Đại dương, Kỹ thuật, Kỹ thuật Điện và Khoa học Máy tính, Luật và chính sách Đại dương, Khoa học Xã hội và Nhân văn. Các trường đại học này có tổng cộng 22 khoa đại học, 12 viện sau đại học, 28 chương trình thạc sĩ và 20 chương trình tiến sĩ.
Khoa đào tạo | Học phí | |
Trường đại học khoa học và quản lý hàng hải | Khoa Mậu Dịch Hàng Hải | |
Khoa Quản Lý Vận chuyển và Giao thông vận tải | ||
Khoa Khoa học Giao thông Vận tải | ||
Khoa Kỹ thuật Hàng hải | ||
Chương trình cấp bằng cử nhân về quản lý kinh doanh đại dương | ||
Đại học Khoa học đời sống | Khoa Khoa Học Thực Phẩm | |
Khoa Nuôi trồng thuỷ sản | ||
Khoa Đời sống Khoa học | ||
Khoa Sinh học biển | ||
Quản lý rủi ro và an toàn thực phẩm | ||
Chương trình cấp bằng cử nhân Công nghệ sinh học biển | ||
Chương trình cấp bằng tiến sĩ về công nghệ sinh học biển | ||
Trường đại học khoa học và tài nguyên đại dương | Khoa Khoa học Sinh học và Thủy sản Môi trường | |
Khoa Tin học môi trường biển | ||
Khoa học Trái đất | ||
Quản lý tài nguyên và hàng hải | ||
Môi trường và sinh thái biển | ||
Chương trình cấp bằng tiến sĩ về thay đổi tài nguyên và môi trường đại dương | ||
Cao đẳng kỹ thuật | Khoa Cơ khí và Cơ điện tử | |
Kỹ thuật hệ thống và Kiến trúc Hải quân | ||
Kỹ thuật Cảng và Biển | ||
Kỹ thuật Vật liệu | ||
Chương trình cấp bằng cử nhân Công nghệ Kỹ thuật Đại dương | ||
Chương trình cấp bằng tiến sĩ về công nghệ kỹ thuật đại dương | ||
Trường cao đẳng kỹ thuật điện và khoa học máy tính | Khoa Kỹ thuật Điện | |
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | ||
Truyền thông, Điều hướng và Kỹ thuật điều khiển | ||
Khoa quang điện tử và công nghệ vật liệu | ||
Khoa học quang điện tử | ||
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn | Kinh tế ứng dụng | |
Giáo dục | ||
Văn hóa đại dương | ||
Anh ngữ ứng dụng | ||
Chương trình cấp bằng cử nhân trong ngành công nghiệp thiết kế sáng tạo văn hóa đại dương | ||
Chương trình cấp bằng cử nhân Quản lý Du lịch Đại dương | ||
Đại học Luật và Chính sách Đại dương | Chương trình cấp bằng cử nhân về Luật và Chính sách Đại dương | |
Luật biển | ||
Chương trình cấp bằng thạc sĩ về chính sách đại dương |
Các khoản chi phí
Học phí | 1,550 – 1,800 USD/ kỳ |
Chi phí ký túc xá | Đối với ký túc xá 2 giường: 530 USD/kỳ |
Đối với ký túc xá 4 giường: 250 – 280 USD/ kỳ | |
Đối với kỳ mùa hè: 3,8 USD mỗi ngày | |
Bảo hiểm sức khỏe 6 tháng | 100 USD ( đối với tất cả các sinh viên quốc tế mới ) |
Bảo hiểm an toàn của sinh viên (SSI) | 4,5 USD/ kỳ |
Sách và đồ dùng | 170 – 333 USD/ kỳ ( chi phí có thể khác nhau giữa các cá nhân ) |
Chi phí sinh hoạt | 200 – 300 USD/ tháng ( chi phí có thể khác nhau giữa các cá nhân ) |
Tổng cộng | 6500 – 8500 USD/ năm ( chi phí có thể khác nhau giữa các cá nhân ) |
Học bổng:
Ứng viên, những người không nhận được bất kỳ học bổng hoặc trợ cấp nào khác do chính phủ Đài Loan hoặc các tổ chức nước ngoài cung cấp, sẽ đủ điều kiện để nộp đơn.
Sinh viên quốc tế mới phải nộp hồ sơ xin học bổng cho Bộ phận tuyển sinh khi đăng ký nhập học.
Sinh viên quốc tế, học tại NTOU, phải nộp các tài liệu xin học bổng cho Bộ phận sinh viên quốc tế trước ngày 30 tháng 4 mỗi năm.
Học sinh, có đơn xin học bổng NTOU được chấp thuận, sẽ được trợ cấp cả năm học.
Các hạng mục của học bổng NTOU bao gồm miễn trừ học phí và tín dụng và trợ cấp hàng tháng (Tối đa: NT $10000).
Hạng nhất | Hạng hai | Hạng ba | |
Tiến sĩ | Miễn học phí | Miễn học phí | Miễn học phí |
Phụ cấp hàng tháng 10.000 NTD | Phụ cấp hàng tháng NTD5.000 | ||
Giáo sư | Miễn học phí | Miễn học phí | Miễn học phí |
Trợ cấp hàng tháng 6.000 NTD | Phụ cấp hàng tháng NTD 3.000 | ||
Cử nhân | – | Miễn học phí | Trợ cấp hàng tháng 4.000 NTD |